Phẫu thuật nội soi xoang là gì? Các bài nghiên cứu khoa học

Phẫu thuật nội soi xoang là kỹ thuật can thiệp tối thiểu dùng ống nội soi và dụng cụ vi phẫu để mở rộng đường dẫn lưu xoang và khôi phục thông khí. Phương pháp này dựa trên quan sát nội soi chi tiết để loại bỏ mô viêm cải thiện dẫn lưu xoang và hạn chế xâm lấn giúp tối ưu kết quả điều trị.

Khái niệm phẫu thuật nội soi xoang

Phẫu thuật nội soi xoang, còn được gọi là Functional Endoscopic Sinus Surgery (FESS), là kỹ thuật can thiệp tối thiểu dùng hệ thống ống nội soi quang học và dụng cụ vi phẫu để mở rộng đường dẫn lưu xoang, loại bỏ mô viêm và tái lập chức năng thông khí tự nhiên. Phương pháp này dựa trên nguyên tắc bảo tồn mô lành tối đa và chỉ can thiệp vào các khu vực gây tắc nghẽn. Nhờ tối ưu hóa đường tiếp cận từ trong hốc mũi, phẫu thuật nội soi xoang giúp giảm đáng kể mức độ xâm lấn so với phẫu thuật xoang truyền thống.

Trong lâm sàng tai mũi họng hiện đại, phẫu thuật nội soi xoang được xem là tiêu chuẩn vàng trong điều trị viêm mũi xoang mạn tính kháng trị. Khả năng quan sát chi tiết cấu trúc giải phẫu bằng nội soi độ phân giải cao cho phép bác sĩ nhận diện chính xác các điểm bất thường như polyp, mô viêm, dày niêm mạc hoặc biến dạng giải phẫu gây cản trở luồng khí. Phương pháp này phù hợp với cả người lớn và trẻ em trong nhiều tình huống chỉ định.

Bảng tóm tắt các đặc điểm chính:

Đặc điểm Mô tả
Mức độ xâm lấn Thấp, chỉ tác động tại vùng hẹp tắc
Công cụ sử dụng Ống nội soi, microdebrider, kẹp cắt vi phẫu
Mục tiêu Cải thiện thông khí xoang và loại bỏ mô bệnh lý

Giải phẫu liên quan đến nội soi xoang

Cấu trúc giải phẫu của hệ thống xoang cạnh mũi bao gồm xoang hàm, xoang sàng, xoang trán và xoang bướm. Những xoang này thông với đường thở qua phức hợp lỗ ngách (ostiomeatal complex), khu vực có vai trò quyết định trong dẫn lưu tự nhiên. Các phẫu thuật viên nội soi phải nắm rõ sự liên kết giữa các cấu trúc này để tránh tạo tổn thương trong lúc thao tác.

Các biến thể giải phẫu như cuốn mũi giữa khí hóa, xoang trán hẹp bất thường hoặc nguy cơ liên quan nền sọ có thể làm thay đổi chiến lược phẫu thuật. Việc đánh giá trước mổ bằng CT xoang là bắt buộc để xác định độ dày thành xoang, vị trí động mạch sàng, độ thấp của nền sọ hoặc mức độ lan rộng của tổn thương. Những dữ liệu này giúp lập kế hoạch phẫu thuật chính xác và an toàn.

Một số cấu trúc giải phẫu cần chú ý:

  • Cuốn mũi giữa và sự liên đới với phức hợp lỗ ngách.
  • Hệ thống tế bào sàng trước và sau.
  • Vách ngăn mũi và các dị dạng có thể làm cản trở tiếp cận.

Chỉ định phẫu thuật nội soi xoang

Phẫu thuật nội soi xoang được chỉ định khi điều trị nội khoa tối ưu không mang lại cải thiện. Các thuốc như corticosteroid xịt, kháng sinh phổ rộng hoặc rửa mũi bằng nước muối thường được áp dụng trước khi tiến hành phẫu thuật. Nếu triệu chứng kéo dài, chức năng thở giảm mạnh hoặc niêm mạc xoang dày lên dai dẳng, phẫu thuật là lựa chọn hiệu quả giúp khôi phục dẫn lưu.

Những trường hợp có polyp mũi lan rộng, viêm xoang do nấm hoặc tắc nghẽn cơ học của lỗ dẫn lưu xoang thường cần can thiệp nội soi sớm hơn. Các biến chứng như áp xe quanh mắt, giảm thị lực hoặc đau đầu dữ dội do viêm xoang trán bị tắc cũng có thể dẫn đến chỉ định phẫu thuật khẩn.

Danh sách một số chỉ định điển hình:

  • Viêm mũi xoang mạn tính kháng trị điều trị nội khoa.
  • Polyp mũi gây tắc nghẽn đường thở.
  • Viêm xoang do nấm không xâm lấn.
  • Biến chứng ổ mắt hoặc nội sọ mức độ nhẹ đến trung bình.

Chống chỉ định

Chống chỉ định của phẫu thuật nội soi xoang chủ yếu mang tính tương đối. Các bệnh nhân rối loạn đông máu chưa kiểm soát tốt có nguy cơ chảy máu đáng kể trong khi thao tác. Những trường hợp nhiễm trùng cấp toàn thân, sốt cao kéo dài hoặc bệnh lý tim phổi chưa ổn định cần được điều trị ổn định trước khi tiến hành mổ. Chống chỉ định cũng áp dụng cho bệnh nhân không thể chịu được gây mê toàn thân.

Một số yếu tố liên quan giải phẫu có thể khiến phẫu thuật trở nên nguy hiểm như nền sọ quá mỏng, động mạch sàng nằm bất thường hoặc tổn thương lan sát hốc mắt. Trong những trường hợp này, phẫu thuật viên phải cân nhắc kỹ giữa lợi ích và rủi ro.

Bảng tóm tắt chống chỉ định chính:

Nhóm chống chỉ định Mô tả
Toàn thân Bệnh lý nặng chưa ổn định, rối loạn đông máu
Nhiễm trùng Nhiễm trùng cấp tính chưa kiểm soát
Giải phẫu Nguy cơ cao tổn thương nền sọ hoặc ổ mắt

Kỹ thuật và các bước chính trong phẫu thuật nội soi xoang

Phẫu thuật nội soi xoang được tiến hành theo một quy trình có hệ thống nhằm đảm bảo an toàn và đạt hiệu quả tối ưu. Trước khi phẫu thuật, bệnh nhân được đánh giá bằng nội soi mũi và chụp CT xoang để xác định vị trí tắc, mức độ lan rộng của mô bệnh lý và những biến thể giải phẫu có thể ảnh hưởng thao tác. Gây mê toàn thân thường được sử dụng để bảo đảm bất động và kiểm soát đường thở, giúp phẫu thuật viên quan sát ổn định trong hốc mũi.

Sau khi đưa ống nội soi vào, bác sĩ xác định các mốc giải phẫu như cuốn mũi giữa, phức hợp lỗ ngách, tế bào sàng và hố mũi. Các dụng cụ vi phẫu như microdebrider, kìm Blakesley hoặc que hút cắt được sử dụng để loại bỏ mô viêm, mở rộng đường dẫn lưu xoang và tái lập vận động niêm mạc. Quá trình mở xoang có thể bao gồm mở xoang hàm qua khe giữa, mở rộng hệ thống sàng trước sau, mở xoang trán hoặc can thiệp xoang bướm tùy tình trạng bệnh.

Ở một số trường hợp, phẫu thuật nội soi xoang được kết hợp cùng chỉnh hình vách ngăn, cắt cuốn mũi hoặc xử lý polyp lan rộng để tối ưu hóa thông khí. Mức độ can thiệp được điều chỉnh theo từng bệnh nhân nhằm bảo tồn cấu trúc tự nhiên. Một số bước trong quy trình có thể mô tả ngắn gọn như sau:

  • Đánh giá hình ảnh và nội soi trước mổ.
  • Xác định mốc giải phẫu, gây mê và chuẩn bị hốc mũi.
  • Mở rộng phức hợp lỗ ngách và loại bỏ mô bệnh lý.
  • Kiểm soát chảy máu và đánh giá kết quả trước khi kết thúc.

Độ cải thiện thông khí xoang sau can thiệp có thể được mô tả bằng biểu thức đơn giản về thể tích lưu thông:

Vpost=Vpre+ΔVmở rngV_{post} = V_{pre} + \Delta V_{mở\ rộng}

Ưu điểm và hạn chế

Phẫu thuật nội soi xoang mang lại nhiều ưu điểm so với phẫu thuật mở truyền thống. Nhờ sử dụng hệ thống nội soi độ phân giải cao, phẫu thuật viên có thể tiếp cận vùng tổn thương với độ chính xác lớn, hạn chế mất máu và rút ngắn thời gian nằm viện. Khả năng bảo tồn cấu trúc xoang tự nhiên giúp duy trì chức năng sinh lý của niêm mạc và giảm nguy cơ sẹo hoặc biến dạng sau phẫu thuật.

Bên cạnh các lợi ích, phương pháp này vẫn tồn tại một số hạn chế. Kết quả phụ thuộc nhiều vào kinh nghiệm của phẫu thuật viên, đặc biệt trong trường hợp giải phẫu phức tạp. Tỷ lệ tái phát có thể cao ở nhóm bệnh nhân bị polyp mũi lan rộng hoặc rối loạn chức năng niêm mạc. Một số trường hợp vẫn cần điều trị nội khoa bổ sung sau phẫu thuật để duy trì hiệu quả dài hạn.

Bảng tổng hợp ưu điểm và hạn chế chính:

Ưu điểm Hạn chế
Xâm lấn tối thiểu, hồi phục nhanh Phụ thuộc kỹ năng phẫu thuật viên
Bảo tồn cấu trúc xoang Nguy cơ tái phát polyp
Tầm nhìn rõ, kiểm soát mô tốt Khả năng biến chứng nếu giải phẫu phức tạp

Biến chứng có thể gặp

Dù phẫu thuật nội soi xoang được đánh giá là an toàn, vẫn có thể xảy ra biến chứng nếu tổn thương vào những khu vực nhạy cảm. Biến chứng mức độ nhẹ thường gặp gồm chảy máu nhẹ kéo dài vài ngày, tắc nghẽn do phù nề hoặc dính niêm mạc giữa các cấu trúc trong hốc mũi. Các biểu hiện này có thể cải thiện bằng rửa mũi, tái khám và dùng thuốc chống viêm theo chỉ định.

Biến chứng nghiêm trọng hơn nhưng hiếm gặp gồm tổn thương ổ mắt gây giảm vận động nhãn cầu, chảy máu từ động mạch sàng hoặc rò dịch não tủy khi thao tác quá gần nền sọ. Những biến chứng này đòi hỏi xử lý khẩn cấp để tránh hậu quả lâu dài. Việc đánh giá hình ảnh trước mổ và tuân thủ kỹ thuật nội soi chuẩn giúp giảm đáng kể nguy cơ này.

Một số biến chứng được liệt kê dưới đây:

  • Chảy máu kéo dài hoặc chảy máu do động mạch sàng.
  • Dính hốc mũi sau phẫu thuật.
  • Nhiễm trùng thứ phát trong xoang.
  • Rò dịch não tủy, tổn thương ổ mắt (hiếm).

Hồi phục và chăm sóc sau phẫu thuật

Giai đoạn hồi phục đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì kết quả phẫu thuật. Bệnh nhân được hướng dẫn rửa mũi bằng dung dịch muối ưu trương để loại bỏ dịch viêm và mảnh vụn. Thuốc corticoid dạng xịt hoặc nhỏ mũi thường được kê để kiểm soát viêm và hạn chế nguy cơ tái phát. Trong tuần đầu, bệnh nhân tránh xì mũi mạnh và hạn chế hoạt động gắng sức.

Tái khám nội soi định kỳ trong 2 đến 4 tuần đầu giúp bác sĩ đánh giá tình trạng lành mô, loại bỏ giả mạc hoặc mô vụn gây tắc nghẽn. Việc tuân thủ lịch tái khám rất quan trọng vì các bất thường nhỏ nếu không xử lý sớm có thể dẫn đến dính hốc mũi hoặc nghẹt kéo dài. Thời gian phục hồi hoàn toàn thường kéo dài 4 đến 6 tuần.

Một số hướng dẫn chăm sóc sau mổ:

  1. Rửa mũi đều đặn bằng dung dịch muối ưu trương.
  2. Tránh khói thuốc, bụi và môi trường ô nhiễm.
  3. Tái khám nội soi theo lịch.
  4. Dùng thuốc chống viêm và corticoid xịt theo chỉ định.

Ứng dụng công nghệ và các hướng nghiên cứu mới

Công nghệ hiện đại đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao độ an toàn và kết quả của phẫu thuật nội soi xoang. Hệ thống định vị hình ảnh (image-guided surgery) sử dụng dữ liệu CT hoặc MRI giúp phẫu thuật viên xác định vị trí chính xác trong các trường hợp giải phẫu bất thường hoặc xoang trán hẹp. Nội soi độ phân giải cao và camera 4K làm tăng độ rõ nét của mô, hỗ trợ nhận diện vùng bệnh lý.

Dụng cụ vi phẫu như microdebrider có khả năng cắt mô chính xác và hút dịch đồng thời, giúp giảm thời gian phẫu thuật và hạn chế tổn thương mô lành. Các nghiên cứu mới đang phát triển dụng cụ cầm máu tốt hơn, công nghệ nội soi 3D và robot hỗ trợ thao tác trong vùng xoang khó tiếp cận.

Xu hướng nghiên cứu trong thời gian tới tập trung vào cải thiện hiệu quả điều trị polyp mũi tái phát, ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phân tích hình ảnh xoang và tối ưu hóa phác đồ điều trị kết hợp nội khoa. Một số trung tâm còn nghiên cứu sử dụng vật liệu sinh học để giảm nguy cơ dính hoặc hỗ trợ tái tạo niêm mạc.

Tài liệu tham khảo

Các bài báo, nghiên cứu, công bố khoa học về chủ đề phẫu thuật nội soi xoang:

Biến chứng của phẫu thuật nội soi cắt bỏ xoang trong mũi Dịch bởi AI
Laryngoscope - Tập 97 Số 11 - Trang 1270-1273 - 1987
Tóm tắtMột loạt liên tiếp gồm 90 bệnh nhân trải qua phẫu thuật nội soi cắt bỏ xoang sàng đã được xem xét. Có 26 biến chứng (29%) xảy ra ở 19 bệnh nhân trong nhóm này. Tám biến chứng (8%) bao gồm rò dịch não tủy, mù tạm thời và xuất huyết được coi là nghiêm trọng, trong đó xuất huyết là phổ biến nhất. Dính (synechiae) là biến chứng nhỏ thường gặp nhất.... hiện toàn bộ
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM XOANG TÁI PHÁT SAU PHẪU THUẬT TẠI CẦN THƠ NĂM 2019-2021
Tạp chí Y Dược học Cần Thơ - Số 43 - Trang 181-187 - 2021
 Đặt vấn đề: Phẫu thuật lại đối với các trường hợp viêm xoang tái phát gặp rất nhiều bất lợi do các mốc giải phẫu bình thường đã thay đổi, niêm mạc xơ dính, dễ chảy máu, gây khó khăn và nhầm lẫn, có thể dẫn đến các tai biến trong lúc mổ, biến chứng sau mổ và không mang lại kết quả tốt trong việc điều trị. Mục tiêu nghiên cứu: 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, đặc điểm nội soi mũi xoang và CT scan m...... hiện toàn bộ
#Viêm xoang tái phát #phẫu thuật nội soi chức năng xoang
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH VIÊM MŨI XOANG MẠN TÍNH CÓ QUÁ PHÁT MỎM MÓC ĐƯỢC PHẪU THUẬT NỘI SOI TẠI BỆNH VIỆN TAI MŨI HỌNG CẦN THƠ NĂM 2018-2020
Tạp chí Y học Việt Nam - Tập 514 Số 2 - 2022
Đặt vấn đề: Mỏm móc quá phát là yếu tố góp phần làm hẹp khe bán nguyệt và phễu sàng làm cản trở sự dẫn lưu hệ thống nhầy lông chuyển của nhóm xoang trước. Mục tiêu: Xác định đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh viêm mũi xoang mạn tính có quá phát mỏm móc được phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ năm 2018-2020. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trê...... hiện toàn bộ
#viêm mũi xoang mạn tính #mỏm móc quá phát #phẫu thuật nội soi
KHẢO SÁT HIỆU QUẢ CỦA PHẪU THUẬT NỘI SOI MŨI XOANG KHÔNG ĐẶT BẤC MŨI
Tạp chí Y học Việt Nam - Tập 505 Số 1 - 2021
Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của phẫu thuật nội soi mũi xoang (PTNSMX) không đặt bấc mũi ở bệnh nhân viêm xoang mạn tính có chỉ định phẫu thuật. Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang hàng loạt ca. Từ tháng 1/ 2018 đến 1/ 2021 chúng tôi thực hiện PTNSMX cho 210 trường hợp tại khoa Tai Mũi Họng – Bệnh viện Chợ Rẫy. Kết quả: qua 210 trường hợp PTNSMX loại I đến loại IV chiếm 86,2% kèm với chỉnh hình...... hiện toàn bộ
#phẫu thuật nội soi mũi xoang không đặt bấc mũi
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI CHỨC NĂNG MŨI XOANG (FESS) CÓ SỬ DỤNG DAO HÀN MẠCH PLASMA
Tạp chí Y học Việt Nam - Tập 505 Số 2 - 2021
Mục tiêu: đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi chức năng mũi xoang có sử dụng dao hàn mạch Plasma Aquamantys trong điều trị bệnh lý viêm mũi xoang mạn tính. Phương pháp nghiên cứu: mô tả tiến cứu có can thiệp. Địa điểm nghiên cứu: Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Bệnh nhân: 26 bệnh nhân được phẫu thuật nội soi chức năng mũi xoang mở một xoang từ 8/2020 đến 8/2021. Kết quả: giảm lượng máu mất trong phẫu ...... hiện toàn bộ
#phẫu thuật nội soi chức năng mũi xoang (FESS) #viêm mũi xoang mạn tính #thiết bị hàn mạch Plasma Aquamantys
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI MŨI XOANG TYPE III, IV CÓ SỬ DỤNG AQUAMANTYS
Tạp chí Y học Việt Nam - Tập 507 Số 1 - 2021
Aquamantys là một thế hệ dao plasma hàn mạch cầm máu mới được ứng dụng trong các phẫu thuật đòi độ chính xác cao và có nhiều ưu điểm trong cầm máu. Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá kết quả sau phẫu thuật nội soi mũi xoang (type III, IV) có sử dụng dao plasma Aquamatys. Phương pháp nghiên cứu: can thiệp có đối chứng gồm 21 bệnh nhân nhóm nghiên cứu (có sử dụng Aquamatys) và 20 bệnh nhân nhóm chứng (kh...... hiện toàn bộ
#nội soi mũi xoang #viêm mũi xoang mạn tính #Plasma Aquamantys #cầm máu
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM XOANG BƯỚM MẠN TÍNH BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI TẠI BỆNH VIỆN TAI MŨI HỌNG CẦN THƠ VÀ BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2021 – 2022
Tạp chí Y học Việt Nam - Tập 520 Số 1B - 2023
Đặt vấn đề: Viêm xoang bướm là một bệnh rất thường gặp và có thể dẫn đến các biến chứng nặng nề. Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị viêm xoang bướm mạn tính bằng phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ và Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ năm 2021 – 2022. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu cắt ngang mô tả trên 45 bệnh nhân viêm xoang bướm mạn tính được chỉ định phẫu t...... hiện toàn bộ
#phẫu thuật nội soi #viêm mũi xoang mạn tính #xoang bướm
Phẫu thuật nội soi toàn bộ, tim đập, không robot hỗ trợ sửa thông liên nhĩ thể xoang tĩnh mạch
Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam - - 2020
   Thông liên nhĩ (TLN) thể xoang tĩnh mạch (TM) là bệnh tim bẩm sinh (TBS) phức tạp. Mặc dù phẫu thuật là lựa chọn duy nhất, người bệnh vẫn phải đối mặt với nhiều nguy cơ sau mổ, như: hẹp tĩnh mạch chủ (TMC) trên hoặc các tĩnh mạch phổi (TMP), tồn lưu và suy chức năng nút xoang. Chưa có một báo cáo nào về ứng dụng phẫu thuật nội soi toàn bộ (NSTB) tim đập trong điều trị bệnh này. Chúng...... hiện toàn bộ
#Thông liên nhĩ thể xoang tĩnh mạch #tĩnh mạch phổi lạc chỗ #phẫu thuật tim ít xâm lấn #phẫu thuật nội soi toàn bộ.
Phẫu thuật nội soi điều trị bệnh viêm rò xoang lông vùng cùng cụt
TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 - - 2020
Bệnh viêm rò xoang lông vùng cùng cụt (Pilonidal disease) hiếm gặp, điều trị ngoại khoa là phương pháp chính. Có nhiều phương pháp phẫu thuật điều trị viêm rò xoang lông vùng cùng cụt khác nhau, các phương pháp áp dụng thường là lấy bỏ xoang lông để ngỏ hoặc tạo hình vạt che phủ, để lại vết thương lớn, chăm sóc phức tạp làm giảm chất lượng cuộc sống của người bệnh. Năm 2013, Giáo sư Giiaso Meireno...... hiện toàn bộ
#Viêm rò xoang lông vùng cùng cụt #phẫu thuật nội soi điều trị bệnh viêm rò xoang lông vùng cùng cụt
ĐÁNH GIÁ SỰ THAY ĐỔI GIỌNG Ở BỆNH NHÂN VIÊM MŨI XOANG MẠN TÍNH CÓ POLIP ĐỘ III, IV TRƯỚC VÀ SAU PHẪU THUẬT NỘI SOI MŨI XOANG CẮT POLIP MŨI
Tạp chí Y học Việt Nam - Tập 505 Số 2 - 2021
Viêm mũi xoang mạn tính có polyp độ III – IV là một trong số những nguyên nhân ảnh hưởng tới kích thước hốc mũi, khe, hệ thống xoang, ảnh hưởng tới thông khí mũi, các cấu âm mũi và cộng hưởng . Để đánh giá mức độ ảnh hưởng tới chất lượng âm thanh và cấu âm ở những đổi tượng này, chúng tôi tiến hành nghiên cứu trên 30 bệnh nhân chẩn đoán viêm mũi xoang mạn tính, polip mũi độ III và IV...... hiện toàn bộ
#viêm mũi xoang mạn - polip mũi độ III #viêm mũi xoang mạn - polip mũi độ IV #chương trình PRAAT #chỉ số Shimmer #Jitter #HNR #các formants
Tổng số: 40   
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4